Chính tỏ hay chứng tỏ là hai từ khiến nhiều người nhầm lẫn không phân biệt từ nào mới đúng. Hãy cùng Cảnh sát chính tả TIEU HOC XUYEN MOC tìm hiểu ý nghĩa và hướng dẫn sử dụng những từ này vào các hoàn cảnh phù hợp.
Theo từ điển tiếng Việt, từ “chứng tỏ” là từ đúng chính tả, ngược lại từ “chính tỏ” bị viết sai chính tả. Vì vậy, từ chứng tỏ được dùng trong tiếng Việt khi giao tiếp hay giảng dạy, dùng trên các giấy tờ.
Để tránh những lỗi sai về chính tả bạn cần hiểu rõ nghĩa của từ và dùng vào các trường hợp nào phù hợp.
Chứng tỏ nghĩa là dùng lời lẽ hoặc bằng chứng, nhân chứng để làm sáng tỏ một điều gì đó có căn cứ.
Ví dụ:
Chính tỏ là từ bị sai chính tả, hoàn toàn vô nghĩa, vì vậy không được dùng trong tiếng Việt. Lý do dẫn đến nhiều bạn phạm phải lỗi sai hai từ này do ngôn từ trong tiếng Việt phức tạp, vì thế bạn cần nắm vững nghĩa của từ chứng tỏ.
Một số từ đồng nghĩa với từ “chứng tỏ” như:
Việc hiểu rõ nghĩa và cách viết đúng chính tả hai cụm từ chính tỏ hay chứng tỏ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp, đồng thời tránh những lỗi cơ bản không đáng có.
[internal_link]
Máy rung là gì? Trong thế giới của các sản phẩm đồ chơi tình dục,…
Làm thế nào để tạo ra một bot hạnh phúc khi quan hệ tình dục…
Máy rung là gì? Trong thế giới của các sản phẩm đồ chơi tình dục,…
Đàn ông hoặc phụ nữ dễ ngoại tình hơn là điều mà nhiều người tự…
KPI là gì? Đối với nhân viên văn phòng, KPI là một từ khóa không…
Cờ vàng là gì? Thuật ngữ cảnh báo bạn nên cẩn thận, xem xét và…
This website uses cookies.